Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
ThanhCong | ||||
obake | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
Tiếng lóng xuất phát từ loài mèo
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Tiếng lóng xuất phát từ loài mèo
Những tiếng lóng trong tiếng Nhật có ý nghĩa xuất phát từ loài mèo
Những tiếng lóng trong tiếng Nhật có ý nghĩa xuất phát từ loài mèo
1. 猫背 (ねこぜ) – Lưng mèo
Mang ý nghĩa là lưng gù. Bắt nguồn từ việc loài mèo khi ngồi, hoặc khi xù lông trong trạng thái chiến đấu, lưng của chúng có dạng cong vòng.
2. 猫舌 (ねこじた) – Lưỡi mèo
Được dùng để chỉ những người không dùng được đồ ăn, thức uống nóng. Có nhiều người nói điều này xuất phát từ việc mèo không ăn được đồ nóng. Nên những người phải thổi, hay phải đợi cho đồ nguội trước khi ăn, uống, được gọi là猫舌
3. 猫娘 (ねこむすめ) – Cô gái mèo
Để chỉ những người có ngoại hình, tính cách hay là hành động, cử chỉ giống mèo. Hiện nay, 猫娘 phần lớn dùng để chỉ những nhân vật có ngoại hình, tính cách giống mèo xuất hiện trong anime, manga.
4. 猫に小判 (ねこに こばん) – Đưa vàng cho mèo
Có thể hiểu cụm từ này bằng thành ngữ Việt Nam “Đem hồng ngâm cho chuột vọc; đem hạt ngọc cho ngâu vầy”. Tức là tặng thứ quý giá cho người không biết trân trọng. Ngoài ra cũng có người nói rằng, loài mèo rất thích vờn nghịch với đồng vàng (小判), mặc dù không biết giá trị của chúng. Từ đó có thể hiểu câu này cũng để nói về việc theo đuổi thứ gì đó mà không hiểu rõ bản chất.
5. 猫かぶり (ねこかぶり) – Mũ mèo
Giống với “Sói đội lốt cừu” trong tiếng Việt. Chỉ những kẻ hay giả nai, tỏ vẻ ngây thơ không biết gì.
6. 猫糞 (ねこばば) – Phân mèo
Chỉ hành động tham ô, biển thủ hay trộm cắp, móc túi, những hành động bất chính về tiền bạc phải giấu diếm. Ý nghĩa này bắt nguồn từ việc loài mèo có bản năng giấu phân của mình đi.
7. 猫騙し(ねこだま) – Đánh lừa mèo
Là hành động vỗ mạnh tay trước mặt người khác để làm mất tập trung. Đây cũng là tên của một chiêu thức trong đấu vật sumo, khi vỗ mạnh tay trước mặt đối thủ để làm đối thủ chớp mắt, nhân cơ hội đó ra đòn. Từ này bắt nguồn từ việc vỗ tay trước mắt mèo nó cũng có phản ứng tương tự.
8. ねこ鍋 (ねこなべ)– Nồi mèo
Bắt nguồn từ việc loài mèo có thể và có sở thích cuộn tròn người nằm trong những vật có khuôn tròn như nồi, bát, cốc…
9. 猫車 (ねこぐるま) – Xe mèo
Là xe cút kít. Xuất phát từ việc xe cút kít có thể luồn lách qua cả những nơi hẹp, giống như loài mèo.
10. 好奇心は猫を殺す (こうきしんはねこをころす) – Sự tò mò sẽ giết chết con mèo
Theo sự tích thì loài mèo có 9 mạng, nguyên nhân mất mạng thường là do tò mò mà có kết cục không tốt. Nên cụm từ này cũng là để khuyên bảo, cảnh cáo người khác không nên quá tò mò, tọc mạch.
11. 猫の手も借りたい (ねこのてもかりたい) – Muốn mượn cả tay của mèo
Dù tay chân của mèo chẳng có ích gì khác ngoài bắt chuột, nhưng vẫn muốn mượn. Dùng để chỉ trạng thái rất bận rộn, cần giúp đỡ. Để dễ nhớ thì chúng ta có thể liên tưởng tới việc bận bịu nên cần “giúp một tay” trong tiếng Việt, nhưng trong tiếng Nhật sẽ là “mượn tay của mèo”
Trong giao tiếp nếu biết cách sử dụng tiếng lóng hay ngạn ngữ đều rất thú vị và được đánh giá cao. Cùng Kosei [You must be registered and logged in to see this link.] nhé!
Những tiếng lóng trong tiếng Nhật có ý nghĩa xuất phát từ loài mèo
1. 猫背 (ねこぜ) – Lưng mèo
Mang ý nghĩa là lưng gù. Bắt nguồn từ việc loài mèo khi ngồi, hoặc khi xù lông trong trạng thái chiến đấu, lưng của chúng có dạng cong vòng.
2. 猫舌 (ねこじた) – Lưỡi mèo
Được dùng để chỉ những người không dùng được đồ ăn, thức uống nóng. Có nhiều người nói điều này xuất phát từ việc mèo không ăn được đồ nóng. Nên những người phải thổi, hay phải đợi cho đồ nguội trước khi ăn, uống, được gọi là猫舌
3. 猫娘 (ねこむすめ) – Cô gái mèo
Để chỉ những người có ngoại hình, tính cách hay là hành động, cử chỉ giống mèo. Hiện nay, 猫娘 phần lớn dùng để chỉ những nhân vật có ngoại hình, tính cách giống mèo xuất hiện trong anime, manga.
4. 猫に小判 (ねこに こばん) – Đưa vàng cho mèo
Có thể hiểu cụm từ này bằng thành ngữ Việt Nam “Đem hồng ngâm cho chuột vọc; đem hạt ngọc cho ngâu vầy”. Tức là tặng thứ quý giá cho người không biết trân trọng. Ngoài ra cũng có người nói rằng, loài mèo rất thích vờn nghịch với đồng vàng (小判), mặc dù không biết giá trị của chúng. Từ đó có thể hiểu câu này cũng để nói về việc theo đuổi thứ gì đó mà không hiểu rõ bản chất.
5. 猫かぶり (ねこかぶり) – Mũ mèo
Giống với “Sói đội lốt cừu” trong tiếng Việt. Chỉ những kẻ hay giả nai, tỏ vẻ ngây thơ không biết gì.
6. 猫糞 (ねこばば) – Phân mèo
Chỉ hành động tham ô, biển thủ hay trộm cắp, móc túi, những hành động bất chính về tiền bạc phải giấu diếm. Ý nghĩa này bắt nguồn từ việc loài mèo có bản năng giấu phân của mình đi.
7. 猫騙し(ねこだま) – Đánh lừa mèo
Là hành động vỗ mạnh tay trước mặt người khác để làm mất tập trung. Đây cũng là tên của một chiêu thức trong đấu vật sumo, khi vỗ mạnh tay trước mặt đối thủ để làm đối thủ chớp mắt, nhân cơ hội đó ra đòn. Từ này bắt nguồn từ việc vỗ tay trước mắt mèo nó cũng có phản ứng tương tự.
8. ねこ鍋 (ねこなべ)– Nồi mèo
Bắt nguồn từ việc loài mèo có thể và có sở thích cuộn tròn người nằm trong những vật có khuôn tròn như nồi, bát, cốc…
9. 猫車 (ねこぐるま) – Xe mèo
Là xe cút kít. Xuất phát từ việc xe cút kít có thể luồn lách qua cả những nơi hẹp, giống như loài mèo.
10. 好奇心は猫を殺す (こうきしんはねこをころす) – Sự tò mò sẽ giết chết con mèo
Theo sự tích thì loài mèo có 9 mạng, nguyên nhân mất mạng thường là do tò mò mà có kết cục không tốt. Nên cụm từ này cũng là để khuyên bảo, cảnh cáo người khác không nên quá tò mò, tọc mạch.
11. 猫の手も借りたい (ねこのてもかりたい) – Muốn mượn cả tay của mèo
Dù tay chân của mèo chẳng có ích gì khác ngoài bắt chuột, nhưng vẫn muốn mượn. Dùng để chỉ trạng thái rất bận rộn, cần giúp đỡ. Để dễ nhớ thì chúng ta có thể liên tưởng tới việc bận bịu nên cần “giúp một tay” trong tiếng Việt, nhưng trong tiếng Nhật sẽ là “mượn tay của mèo”
Trong giao tiếp nếu biết cách sử dụng tiếng lóng hay ngạn ngữ đều rất thú vị và được đánh giá cao. Cùng Kosei [You must be registered and logged in to see this link.] nhé!
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Similar topics
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
» Phân loại liên từ trong tiếng Nhật
» Từ lóng tiếng Nhật buôn dưa lê
» tiếng lóng phổ biến trên mạng xã hội
» Từ lóng tiếng nhật hàng ngày
» Phân loại liên từ trong tiếng Nhật
» Từ lóng tiếng Nhật buôn dưa lê
» tiếng lóng phổ biến trên mạng xã hội
» Từ lóng tiếng nhật hàng ngày
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy