Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
obake | ||||
ThanhCong | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
Liên từ bổ sung và giải thích
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Liên từ bổ sung và giải thích
Phần 2 chủ đề Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích đây
[list="font-size: 16px; font-weight: 400; box-sizing: border-box; margin-bottom: 1rem; -webkit-font-smoothing: antialiased; color: rgb(41, 43, 44); font-family: -apple-system, system-ui, BlinkMacSystemFont, \"Segoe UI", Roboto, "Helvetica Neue", Arial, sans-serif; background-color: rgb(255, 255, 255);"]
[*]しかも
[/list]
+ Dùng khi muốn bổ sung thêm một ý khác vào ý đã đề cập phía trước.
+ Tương tự như còn có: それに、その上、そればかりでなく、そればかりか、加えて、。。。
+この店は安くて、しかも味が良い。
+いろいろな食品が値上がりしている。しかも、値上がり率が大きい。
[list=2]
[*]おまけに
[/list]
+Bổ sung thêm sự việc, tình thế nào đó có tính chất giống sự việc phía trước nhằm nhấn mạnh mức độ.
+ Chỉ sử dụng trong văn nói.
+「食事をおごってもらって、おまけに、遅くからって、タクシー代も出してもらったんですよ」
+「暑いし、おまけに湿気が多い」
[list=3]
[*]さらに
[/list]
+ Dùng khi muốn diễn tả tính giai đoạn của sự việc, sự việc không chỉ dừng lại ở đó và còn tiếp diễn, phát triển lên thêm nữa.
+ Trong trường hợp dùng để bổ sung thêm một sự việc khác, có thể thayさらにbằngそれに・その上, trong trường hợp để chỉ mức độ có thể thay thếさらにbằngもっと, ý nghĩa câu không thay đổi.
+さらにsử dụng trong văn phong trang trọng.
+帰国してからも、自分でさらに勉強を続けた。
+このキャンパスにはいろいろな施設がある。運動場や記念会館がある。さらに、美しい庭や植物園もある。
[list=4]
[*]なお
[/list]
+ Sau khi đã trình bày phần nội dung chính, ta bổ sung thêm những thông tin đi kèm quan trọng, không thể thiếu vào sau なお. なおthường sử dụng ở cuối đoạn văn.
+ Chính vì bổ sung vào cuối cùng những thông tin có liên quan và quan trọng, cần thiết ở cuối câu (như: cách thức xác nhận, phương thức liên lạc…) nênなおthường được sử dụng trong văn bản thông báo, chỉ dẫn…
+次回の会合は来月の10日に予定しております。なお、食わしは後ほどお知らせいたします。
Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào (Phần 2)
[list="font-size: 16px; font-weight: 400; box-sizing: border-box; margin-bottom: 1rem; -webkit-font-smoothing: antialiased; color: rgb(41, 43, 44); font-family: -apple-system, system-ui, BlinkMacSystemFont, \"Segoe UI", Roboto, "Helvetica Neue", Arial, sans-serif; background-color: rgb(255, 255, 255);"]
[*]しかも
[/list]
- Nghĩa: thêm vào, thêm nữa…
- Cách dùng:
+ Dùng khi muốn bổ sung thêm một ý khác vào ý đã đề cập phía trước.
+ Tương tự như còn có: それに、その上、そればかりでなく、そればかりか、加えて、。。。
- Ví dụ:
+この店は安くて、しかも味が良い。
- Quán này rất rẻ, lại ngon nữa.
+いろいろな食品が値上がりしている。しかも、値上がり率が大きい。
- Rất nhiều thực phẩm đang tăng giá. Không những thế mà mức tăng cũng cao.
[list=2]
[*]おまけに
[/list]
- Nghĩa: hơn nữa, ngoài ra, vả lại…
- Cách dùng:
+Bổ sung thêm sự việc, tình thế nào đó có tính chất giống sự việc phía trước nhằm nhấn mạnh mức độ.
+ Chỉ sử dụng trong văn nói.
- Ví dụ:
+「食事をおごってもらって、おまけに、遅くからって、タクシー代も出してもらったんですよ」
- “Anh ấy đã đãi tôi ăn, hơn nữa, còn nói vì đã muộn rồi nên trả cả phí taxi cho tôi nữa.”
+「暑いし、おまけに湿気が多い」
- “Trời đã nóng rồi, không khí lại còn ẩm.”
[list=3]
[*]さらに
[/list]
- Nghĩa: hơn nữa, ngoài ra…
- Cách dùng:
+ Dùng khi muốn diễn tả tính giai đoạn của sự việc, sự việc không chỉ dừng lại ở đó và còn tiếp diễn, phát triển lên thêm nữa.
+ Trong trường hợp dùng để bổ sung thêm một sự việc khác, có thể thayさらにbằngそれに・その上, trong trường hợp để chỉ mức độ có thể thay thếさらにbằngもっと, ý nghĩa câu không thay đổi.
+さらにsử dụng trong văn phong trang trọng.
- Ví dụ:
+帰国してからも、自分でさらに勉強を続けた。
- Ngay cả khi đã về nước, tôi vẫn tự học tiếp.
+このキャンパスにはいろいろな施設がある。運動場や記念会館がある。さらに、美しい庭や植物園もある。
- Khuôn viên trường học này có cơ sở vật chất rất đầy đủ. Nào là sân vận động, nhà tưởng niệm, ngoài ra, còn có cả khoảng sân và vườn rất đẹp nữa.
[list=4]
[*]なお
[/list]
- Nghĩa: ngoài ra, hơn nữa, vả lại, còn bây giờ thì…
- Cách dùng:
+ Sau khi đã trình bày phần nội dung chính, ta bổ sung thêm những thông tin đi kèm quan trọng, không thể thiếu vào sau なお. なおthường sử dụng ở cuối đoạn văn.
+ Chính vì bổ sung vào cuối cùng những thông tin có liên quan và quan trọng, cần thiết ở cuối câu (như: cách thức xác nhận, phương thức liên lạc…) nênなおthường được sử dụng trong văn bản thông báo, chỉ dẫn…
- Ví dụ:
+次回の会合は来月の10日に予定しております。なお、食わしは後ほどお知らせいたします。
- Chúng tôi dự định tổ chức cuộc họp lần tới vào ngày 10 tháng sau. Ngoài ra, thông tin cụ thể ra sao chúng tôi xin thông báo sau.
>>> GHÁ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA MỌI NGƯỜI <<<
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Similar topics
» Tài liệu giải thích, so sánh một số vấn đề ngữ pháp trong tiếng nhật
» Giải quyết nhanh gọn từ vựng tiếng Nhật bằng cặp từ trái nghĩa
» Từ vựng Kanji liên quan đến bộ Sắc
» Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Cổ” (古)
» từ vựng tiếng Nhật liên quan đến bộ “Hỏa” (火)
» Giải quyết nhanh gọn từ vựng tiếng Nhật bằng cặp từ trái nghĩa
» Từ vựng Kanji liên quan đến bộ Sắc
» Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Cổ” (古)
» từ vựng tiếng Nhật liên quan đến bộ “Hỏa” (火)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy