Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
ThanhCong | ||||
obake | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Thành ngữ, quán ngữ không chỉ mang màu sắc hài hước, mà trên hết còn là sự so sánh sâu sắc trong mỗi câu chuyện! Không chỉ riêng gì Việt Nam, các quốc gia bao gồm Nhật Bản cũng vậy ^^
Cùng Trung tâm [You must be registered and logged in to see this link.] Kosei tìm hiểu vài thành ngữ, quán ngữ của Nhật Bản nha ^^
THIÊN NHIÊN
1. サクラ(さくら)
Nghĩa đen:hoa anh đào
Nghĩa bóng:người được gài vào một tổ chức để làm tay trong, người được thuê làm khán giả và được trả tiền để tỏ ra thích thú với cái gì đó.
Ví dụ:あいつしか映画を見て、ゲラゲラ笑ってないんだよね〜。サクラじゃん?
2. 水商売(みずしょうばい)
Nghĩa đen:buôn bán nước
Nghĩa bóng:ngành kinh doanh dịch vụ giải trí không lành mạnh (như bar, club, quán rượu,…)
Ví dụ:ママさんのスナックが先週、倒産しちゃったんだ。ここら辺は、水商売がいっぱいだからね。
3. 雨が降ろうと、槍が降ろうと(あめがふろうと、やりがふろうと)
Nghĩa đen:ngay cả khi mưa rơi hay là những ngọn giáo rơi xuống
Nghĩa bóng: bất kể chuyện gì xảy ra đi nữa
Ví dụ:雨が降ろうと、槍が降ろうと、この残り一枚のクッキーを食べ切るぞ!
4. 砂を噛むよう(すながかむよう)
Nghĩa đen:giống như nhai cát
Nghĩa bóng:buồn tẻ, tẻ nhạt, vô vị… (như nhai cát ngày này qua ngày khác)
Ví dụ:毎日毎日、この窓のそばに座って、何もやらない。この仕事は、砂を噛むようだ。
ĐỘNG VẬT
1. 猫も杓子も(ねこもしゃくしも)
Nghĩa đen:ngay cả con mèo và môi múc canh
Nghĩa bóng:tất cả mọi người, không chừa một ai, bất kỳ ai (ngay cả con mèo và môi múc canh cũng…)
Ví dụ:猫も杓子もデートをしたいほど、彼はカッコいいわ。
2. 鱓の歯軋り(ごまめのはぎしり)
Nghĩa đen:cá nhỏ nghiến răng
Nghĩa bóng:dù tức giận, cay cú, nhưng vì không có sức lực, quyền lực… nên không thể làm gì được.
Ví dụ: なんでいつも彼の文句を言うの?それはごまめの歯ぎしりだよ。自分のことを気にした方がいいよ。
3. 月とすっぽん(つきとすっぽん)
Nghĩa đen:trăng và ba ba
Nghĩa bóng:khác biệt rõ ràng, ai cũng có thể nhận thấy
Ví dụ:アメリカの政府とイギリスのシステムは、月とすっぽんだ。アメリカには女王さえいないよ。
ĐỒ ĂN
1. イタチの最後っ屁(いたちのさいごっぺ)
Nghĩa đen:quả rắm cuối của con chồn
Nghĩa bóng:điều cuối cùng có thể làm khi bị dồn vào bước đường cùng
Ví dụ: この試験、きっと赤点だ。イタチの最後っ屁で、残りの問題は当てずっぽうで答えよう。
2. 寿司詰め(すしづめ)
Nghĩa đen:nhồi nhét như sushi
Nghĩa bóng:nhồi nhét lại trong một không gian chật chội
Tương đương trong tiếng Việt: chật như nêm cối
Ví dụ:ラッシュアワーの池袋行きの山手線は、乗客が寿司詰めの電車に押し入れられるんだ。
3. 朝飯前(あさめしまえ)
Nghĩa đen:trước bữa ăn sáng
Nghĩa bóng:nhiệm vụ có thể dễ dàng hoàn thành (xong trước khi ăn sáng)
Tương đương trong tiếng Việt: dễ như ăn kẹo
Ví dụ:彼に勝つのは朝飯前だ
4. 花より団子
Nghĩa đen:bánh Dango thì hơn là hoa
Nghĩa bóng:những thứ thiết thực sẽ tốt hơn những thứ đẹp đẽ chỉ để ngắm nhìn
Tương đương trong tiếng Việt: tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Ví dụ:彼はとってもカッコいいけど、性格が悪い。彼の弟は顔はまあまあだけど、性格が良い。花より団子だね。
Cùng Trung tâm [You must be registered and logged in to see this link.] Kosei tìm hiểu vài thành ngữ, quán ngữ của Nhật Bản nha ^^
Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (phần 1)
THIÊN NHIÊN
1. サクラ(さくら)
Nghĩa đen:hoa anh đào
Nghĩa bóng:người được gài vào một tổ chức để làm tay trong, người được thuê làm khán giả và được trả tiền để tỏ ra thích thú với cái gì đó.
Ví dụ:あいつしか映画を見て、ゲラゲラ笑ってないんだよね〜。サクラじゃん?
- Xem phim chỉ có mỗi mình anh ta cười ha hả thôi, hay là anh ta được thuê làm khán giả.
2. 水商売(みずしょうばい)
Nghĩa đen:buôn bán nước
Nghĩa bóng:ngành kinh doanh dịch vụ giải trí không lành mạnh (như bar, club, quán rượu,…)
Ví dụ:ママさんのスナックが先週、倒産しちゃったんだ。ここら辺は、水商売がいっぱいだからね。
- Hộp đêm của bà trùm này vừa mới phá sản tuần trước, bạn biết đấy. Khu vực này có rất nhiều nơi kinh doanh dịch vụ giải trí không lành mạnh.
3. 雨が降ろうと、槍が降ろうと(あめがふろうと、やりがふろうと)
Nghĩa đen:ngay cả khi mưa rơi hay là những ngọn giáo rơi xuống
Nghĩa bóng: bất kể chuyện gì xảy ra đi nữa
Ví dụ:雨が降ろうと、槍が降ろうと、この残り一枚のクッキーを食べ切るぞ!
- Dù gì thì gì, tớ cũng sẽ ăn nốt miếng bánh quy cuối cùng này đây!!!
4. 砂を噛むよう(すながかむよう)
Nghĩa đen:giống như nhai cát
Nghĩa bóng:buồn tẻ, tẻ nhạt, vô vị… (như nhai cát ngày này qua ngày khác)
Ví dụ:毎日毎日、この窓のそばに座って、何もやらない。この仕事は、砂を噛むようだ。
- Hàngngày, tôi đều ngồi bên cạnh cửa sổ mà chẳng làm gì cả. Công việc này chán không thể tả được.
ĐỘNG VẬT
1. 猫も杓子も(ねこもしゃくしも)
Nghĩa đen:ngay cả con mèo và môi múc canh
Nghĩa bóng:tất cả mọi người, không chừa một ai, bất kỳ ai (ngay cả con mèo và môi múc canh cũng…)
Ví dụ:猫も杓子もデートをしたいほど、彼はカッコいいわ。
- Anhta ngầu đến nỗi ai ai cũng muốn hẹn hò với anh ta
2. 鱓の歯軋り(ごまめのはぎしり)
Nghĩa đen:cá nhỏ nghiến răng
Nghĩa bóng:dù tức giận, cay cú, nhưng vì không có sức lực, quyền lực… nên không thể làm gì được.
Ví dụ: なんでいつも彼の文句を言うの?それはごまめの歯ぎしりだよ。自分のことを気にした方がいいよ。
- Sao suốt ngày cậu cứ càn nhằn về anh ta vậy? Thật là vô ích. Cậu nên tập trung vào việc của mình thì hơn.
3. 月とすっぽん(つきとすっぽん)
Nghĩa đen:trăng và ba ba
Nghĩa bóng:khác biệt rõ ràng, ai cũng có thể nhận thấy
Ví dụ:アメリカの政府とイギリスのシステムは、月とすっぽんだ。アメリカには女王さえいないよ。
- Chínhphủ của Mỹ khác hẳn với hệ thống chính trị ở Anh. Ở Mỹ còn chẳng có nữ hoàng.
ĐỒ ĂN
1. イタチの最後っ屁(いたちのさいごっぺ)
Nghĩa đen:quả rắm cuối của con chồn
Nghĩa bóng:điều cuối cùng có thể làm khi bị dồn vào bước đường cùng
Ví dụ: この試験、きっと赤点だ。イタチの最後っ屁で、残りの問題は当てずっぽうで答えよう。
- Thôi thì đằng nào cũng trượt bài kiểm tra này. Đành làm liều vậy, mình sẽ điền bừa phần còn lại vậy.
2. 寿司詰め(すしづめ)
Nghĩa đen:nhồi nhét như sushi
Nghĩa bóng:nhồi nhét lại trong một không gian chật chội
Tương đương trong tiếng Việt: chật như nêm cối
Ví dụ:ラッシュアワーの池袋行きの山手線は、乗客が寿司詰めの電車に押し入れられるんだ。
- Nhữnghành khách đi chuyến Yamanote đến Ikebukuro vào giờ cao điểm bị nhồi nhét lên tàu chật như nêm cối.
3. 朝飯前(あさめしまえ)
Nghĩa đen:trước bữa ăn sáng
Nghĩa bóng:nhiệm vụ có thể dễ dàng hoàn thành (xong trước khi ăn sáng)
Tương đương trong tiếng Việt: dễ như ăn kẹo
Ví dụ:彼に勝つのは朝飯前だ
- Thắng anh ta dễ như ăn kẹo.
4. 花より団子
Nghĩa đen:bánh Dango thì hơn là hoa
Nghĩa bóng:những thứ thiết thực sẽ tốt hơn những thứ đẹp đẽ chỉ để ngắm nhìn
Tương đương trong tiếng Việt: tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Ví dụ:彼はとってもカッコいいけど、性格が悪い。彼の弟は顔はまあまあだけど、性格が良い。花より団子だね。
- Anh ta rất ngầu đấy, nhưng tính cách lại tồi. Còn em trai anh ta thì trông cũng thường thôi nhưng tính cách lại tốt. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
>>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI, CHIA SẺ ĐAM MÊ TIẾNG NHẬT <<<
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Similar topics
» ★★★Cần đội ngũ nhân sự biết tiếng Nhật, biên-phiên dịch fulltime lẫn parttime★★★Dành cho các bạn SV khoa tiếng Nhật sắp tốt nghiệp và các ứng viên đang tìm kiếm công việc liên quan đến tiếng Nhật
» Tổng hợp tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất _Giveaway học bổng tiếng Nhật
» Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Cổ” (古)
» từ vựng tiếng Nhật liên quan đến bộ “Hỏa” (火)
» Kanji -Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Lực” (力)
» Tổng hợp tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất _Giveaway học bổng tiếng Nhật
» Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Cổ” (古)
» từ vựng tiếng Nhật liên quan đến bộ “Hỏa” (火)
» Kanji -Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Lực” (力)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy