Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
ThanhCong | ||||
obake | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
cách sử dụng trạng từ trong câu phủ định
Trang 1 trong tổng số 1 trang
cách sử dụng trạng từ trong câu phủ định
Cùng [You must be registered and logged in to see this link.]tìm hiểu về trạng từ sử dụng trong câu phủ định nhé!
Trạng từ sử dụng trong câu phủ định
1. すこしも :Chẳng …chút nào, không… chút nào
その映画はすこしも面白くなかった
Bô phim chẳng hay một tý nào.
彼女はコンピューターの知識が少しもありません。
Cô ấy chẳng biết tý gì về máy tính cả.
2. ちっとも:Chẳng …chút náo
この番組はちっとも面白くない。
Chương trình này chẳng thú vị tý nào.
20分も待っているのにバスがちっとも来ない。
Tôi đã đợi tới 20 phút rồi mà xe buýt vẫn chưa tới.
3. さっぱり:Chẳng chút nào
最近、斉藤さんにさっぱり会わない。
Thời gian gần đây tôi không gặp saito.
このごろさっぱりお客が来ない。
Dạo gần đây khách hàng không thấy tới.
4. 決して(けっして):không bap giờ, không chút nào,nhất quyết không.
このデータは決して間違っていないと思う。
Tôi nghĩ rằng dữ liệu này không bao giờ bị nhầm.
もう決して恋などしたくない。
Tôi không bao giờ yêu thêm một lần nữa.
日本語は決して易しくありません。
Tiếng nhật không dễ một chút nào cả.
彼女は決して約束を破りません。
Cô ấy không bao giờ thất hứa đâu.
5. とうてい:(dùng trong câu phủ định)Không thể, không thể nào
そんなことはとうてい不可能です。
Chuyện ấy không thể nào có được .
この仕事は三日ではとうてい出来ません。
Tôi không thể nào làm việc ấy trong 3 ngày.
6. 大して(たいして):không nhiều lắm
社長は大してゴルフが上手じゃありません。
Giám đốc Golf không giỏi lắm.
台風の被害は大してなかった。
Thiệt hại từ cơn bão không lớn lắm.
7. めったに(Chỉ dùng trong câu phủ định): Hiếm khi , ít khi
宇野さんはめったにお酒を飲まない。
Uno hiếm khi uống rượu.
鈴木さんがクラスに遅れることはめったにありません。
Suzuki hiếm khi đến lớp muộn.
8. 必ずしも: không nhất thiết, không phải lúc nào cũng
安い物が必ずしも質が悪いと言えない。
Những đồ giá rẻ không phải lúc nào cũng không tốt.
学校の成績と社会に出てからの活躍は必ずしも一致しません。
Thành tích học tập ở trường và đi ra ngoài xã hội không phải lúc nào cũng giống nhau
9. ろくに: Không lắm, hầu như không
マリアさんはろくにひらがなも読(よ)めない。
Maria hầu như không đọc được Hiragana.
彼(かれ)はろくに考(かんがえ)えずに言(い)いたいことを言う。
Anh ta hay nói những điều mình muốn nói mà hầu như chẳng suy nghĩ gì cả
今日(きょう)は忙(いそが)しく、ろくに食事(しょくじ)をしていない。
Hôm nay bận quá hầu như tôi chẳng ăn uống gì cả.
10. まんざら: không hoàn toàn
あの男はまんざら馬鹿(ばか)ではない。
Người đàn ông đó không hoàn toàn ngu ngốc.
彼女(かのじょ)はまんざら彼(かれ)が嫌(きら)いじゃないらしい。
Dường như cô ấy không hoàn toàn ghét anh ấy.
11. まさか: không thể được
(dùng diển tả tính không chắc chắn có thực hay không mà tin được)
まさか戸田(とだ)さんが今会社(いまかいしゃ)を辞(や)めるはずがない。
Todakhông thể nào nghỉ việc ở công ty được(Không thể tin được)
それはまさか本当(ほんとう)の話(はなし)じゃないでしょうね。
Chuyện ấy không thể nào là chuyện có thật được phải không .
12. 今更(いまさら)(いまさら)(với thể phủ định)Giờ, giờ thì, đến giờ thì
(với thể phủ định) Lần nữa
いまさら、後悔(こうかい)しても始(はじ)まらない。
Giờ hối hận cũng vô ích.
彼女(かのじょ)との約束(やくそく)をいまさら取(と)り消(け)すことは出来(でき)ません。
Đến giờ thì không thể bỏ được lời hứa với cô ấy nữa rồi.
いまさら、やったことを後悔(こうかい)しても仕方(しかた)がない。
Bây giờ có hối hận về việc đã làm thì vô ích thôi.
Cùng Kosei ôn luyện [You must be registered and logged in to see this link.]. Sử dụng thành thạo phó từ và trạng từ tiếng Nhật nhé!
Trạng từ sử dụng trong câu phủ định
1. すこしも :Chẳng …chút nào, không… chút nào
その映画はすこしも面白くなかった
Bô phim chẳng hay một tý nào.
彼女はコンピューターの知識が少しもありません。
Cô ấy chẳng biết tý gì về máy tính cả.
2. ちっとも:Chẳng …chút náo
この番組はちっとも面白くない。
Chương trình này chẳng thú vị tý nào.
20分も待っているのにバスがちっとも来ない。
Tôi đã đợi tới 20 phút rồi mà xe buýt vẫn chưa tới.
3. さっぱり:Chẳng chút nào
最近、斉藤さんにさっぱり会わない。
Thời gian gần đây tôi không gặp saito.
このごろさっぱりお客が来ない。
Dạo gần đây khách hàng không thấy tới.
4. 決して(けっして):không bap giờ, không chút nào,nhất quyết không.
このデータは決して間違っていないと思う。
Tôi nghĩ rằng dữ liệu này không bao giờ bị nhầm.
もう決して恋などしたくない。
Tôi không bao giờ yêu thêm một lần nữa.
日本語は決して易しくありません。
Tiếng nhật không dễ một chút nào cả.
彼女は決して約束を破りません。
Cô ấy không bao giờ thất hứa đâu.
5. とうてい:(dùng trong câu phủ định)Không thể, không thể nào
そんなことはとうてい不可能です。
Chuyện ấy không thể nào có được .
この仕事は三日ではとうてい出来ません。
Tôi không thể nào làm việc ấy trong 3 ngày.
6. 大して(たいして):không nhiều lắm
社長は大してゴルフが上手じゃありません。
Giám đốc Golf không giỏi lắm.
台風の被害は大してなかった。
Thiệt hại từ cơn bão không lớn lắm.
7. めったに(Chỉ dùng trong câu phủ định): Hiếm khi , ít khi
宇野さんはめったにお酒を飲まない。
Uno hiếm khi uống rượu.
鈴木さんがクラスに遅れることはめったにありません。
Suzuki hiếm khi đến lớp muộn.
8. 必ずしも: không nhất thiết, không phải lúc nào cũng
安い物が必ずしも質が悪いと言えない。
Những đồ giá rẻ không phải lúc nào cũng không tốt.
学校の成績と社会に出てからの活躍は必ずしも一致しません。
Thành tích học tập ở trường và đi ra ngoài xã hội không phải lúc nào cũng giống nhau
9. ろくに: Không lắm, hầu như không
マリアさんはろくにひらがなも読(よ)めない。
Maria hầu như không đọc được Hiragana.
彼(かれ)はろくに考(かんがえ)えずに言(い)いたいことを言う。
Anh ta hay nói những điều mình muốn nói mà hầu như chẳng suy nghĩ gì cả
今日(きょう)は忙(いそが)しく、ろくに食事(しょくじ)をしていない。
Hôm nay bận quá hầu như tôi chẳng ăn uống gì cả.
10. まんざら: không hoàn toàn
あの男はまんざら馬鹿(ばか)ではない。
Người đàn ông đó không hoàn toàn ngu ngốc.
彼女(かのじょ)はまんざら彼(かれ)が嫌(きら)いじゃないらしい。
Dường như cô ấy không hoàn toàn ghét anh ấy.
11. まさか: không thể được
(dùng diển tả tính không chắc chắn có thực hay không mà tin được)
まさか戸田(とだ)さんが今会社(いまかいしゃ)を辞(や)めるはずがない。
Todakhông thể nào nghỉ việc ở công ty được(Không thể tin được)
それはまさか本当(ほんとう)の話(はなし)じゃないでしょうね。
Chuyện ấy không thể nào là chuyện có thật được phải không .
12. 今更(いまさら)(いまさら)(với thể phủ định)Giờ, giờ thì, đến giờ thì
(với thể phủ định) Lần nữa
いまさら、後悔(こうかい)しても始(はじ)まらない。
Giờ hối hận cũng vô ích.
彼女(かのじょ)との約束(やくそく)をいまさら取(と)り消(け)すことは出来(でき)ません。
Đến giờ thì không thể bỏ được lời hứa với cô ấy nữa rồi.
いまさら、やったことを後悔(こうかい)しても仕方(しかた)がない。
Bây giờ có hối hận về việc đã làm thì vô ích thôi.
Cùng Kosei ôn luyện [You must be registered and logged in to see this link.]. Sử dụng thành thạo phó từ và trạng từ tiếng Nhật nhé!
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Similar topics
» Các trạng từ tiếng Nhật hay dùng
» Học cách sử dụng trợ từ に
» Trợ từ "が" và cách dùng
» Cách làm nổi bật CV của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng Nhật Bản
» Phân biệt cách sử dụng まで-までに và あいだ-あいだに
» Học cách sử dụng trợ từ に
» Trợ từ "が" và cách dùng
» Cách làm nổi bật CV của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng Nhật Bản
» Phân biệt cách sử dụng まで-までに và あいだ-あいだに
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy