Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
obake | ||||
ThanhCong | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
Trợ từ "が" và cách dùng
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Trợ từ "が" và cách dùng
Bạn đã phân biệt được hết cách dùng các trợ từ trong tiếng Nhật ???
Theo dõi bài viết của [You must be registered and logged in to see this link.]phân biệt cách sử dụng trợ từ "が" nhé.
I. Biểu hiện chủ ngữ trong câu
1. Trong câu nghi vấn
o Ai sẽ đi? だれがいきますか? Tôi sẽ đi 私がいきます。
o Khi nào thì được いつがいいですか?
o Ngày mai thì được 明日がいいです。
o Cái nào là từ điển của bạn? どれがあなたの辞書ですか?
o Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。
2. Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc
– Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか
– Có bạn Tanaka 田中さんがいました。
– Có cái gì ở trên bàn? 机の上に何がありますか?
– Quyển sách ở trên bàn 本があります。
– Có hẹn với bạn 友達と約束がある。
3. Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
• Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。
• Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いですか」
• Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。
• Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか?
• Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。
4. Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng
– Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。
– Trời đang mưa 雨が降っています。
– Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故がありました。
5. Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc Câu dan h từ:
o Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。
o Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死にました。
o Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。
o Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡してください。
6. Trong câu văn biểu hiện trạng thái:
• Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。
• Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。
• Viết trước chữ lên tấm bảng đen 黒板に字が書いてあります。
• Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾ってあります
II.Biểu hiện đối tượng
1. Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ
o Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。
o Tôi thích thể thao 私はスポーツが好きです。
o Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。
2. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
– Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。
– Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。
– Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。
3. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng
• Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかりますか?
• Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転ができますか?
• Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。
Tiếp tục với [You must be registered and logged in to see this link.]nào !
Theo dõi bài viết của [You must be registered and logged in to see this link.]phân biệt cách sử dụng trợ từ "が" nhé.
I. Biểu hiện chủ ngữ trong câu
1. Trong câu nghi vấn
o Ai sẽ đi? だれがいきますか? Tôi sẽ đi 私がいきます。
o Khi nào thì được いつがいいですか?
o Ngày mai thì được 明日がいいです。
o Cái nào là từ điển của bạn? どれがあなたの辞書ですか?
o Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。
2. Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc
– Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか
– Có bạn Tanaka 田中さんがいました。
– Có cái gì ở trên bàn? 机の上に何がありますか?
– Quyển sách ở trên bàn 本があります。
– Có hẹn với bạn 友達と約束がある。
3. Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
• Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。
• Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いですか」
• Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。
• Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか?
• Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。
4. Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng
– Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。
– Trời đang mưa 雨が降っています。
– Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故がありました。
5. Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc Câu dan h từ:
o Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。
o Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死にました。
o Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。
o Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡してください。
6. Trong câu văn biểu hiện trạng thái:
• Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。
• Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。
• Viết trước chữ lên tấm bảng đen 黒板に字が書いてあります。
• Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾ってあります
II.Biểu hiện đối tượng
1. Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ
o Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。
o Tôi thích thể thao 私はスポーツが好きです。
o Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。
2. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
– Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。
– Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。
– Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。
3. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng
• Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかりますか?
• Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転ができますか?
• Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。
Tiếp tục với [You must be registered and logged in to see this link.]nào !
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Re: Trợ từ "が" và cách dùng
[You must be registered and logged in to see this link.]
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Similar topics
» Học cách sử dụng trợ từ に
» Cách làm nổi bật CV của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng Nhật Bản
» Phân biệt cách sử dụng まで-までに và あいだ-あいだに
» cách sử dụng trạng từ trong câu phủ định
» Sử dụng điều khiển điều hòa Nhật đúng cách giúp tiết kiệm điện
» Cách làm nổi bật CV của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng Nhật Bản
» Phân biệt cách sử dụng まで-までに và あいだ-あいだに
» cách sử dụng trạng từ trong câu phủ định
» Sử dụng điều khiển điều hòa Nhật đúng cách giúp tiết kiệm điện
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy