Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
obake | ||||
ThanhCong | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
N4 bài 30: Trạng thái, kết quả của một hành động
Trang 1 trong tổng số 1 trang
N4 bài 30: Trạng thái, kết quả của một hành động
[You must be registered and logged in to see this link.] sẽ tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 30 liên quan đến các mẫu câu chỉ trạng thái, kết quả của một hành động
ngữ pháp tiếng nhật n4 bài 30
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 30: Trạng thái, kết quả của một hành động
1. Vてあります: (diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ)
Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người.
Cách dùng:
* N1に N2が V てあります: ở đâu có ... cái gì
Cách dùng: Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
(1) 壁(かべ)に 地図(ちず)が はってあります。Trên tường có dán bản đồ.
(hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trên tường hiện có bản đồ)
(2) 教室(きょうしつ)に テレビが 置(お)いてあります。Trong lớp học có đặt tivi.
(hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi)
(3) これは私(わたし)の本(ほん)です。名前(なまえ)が書(か)いてありますから。Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. (hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi)
* N2は N1に V てあります: cái gì thì … ở đâu
Cách dùng: ý nghĩa giống mẫu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến.
Ví dụ:
(1) A:地図(ちず)はどこですか。Bản đồ ở đâu vậy?
B:地図(ちず)は壁(かべ)に貼(は)ってあります。Bản đồ có dán ở trên tường.
(2) パスポートは 引(ひ)き出(だ)しの中(なか)に しまってあります。Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo
* Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa Vてあります và Vています
「Vてあります」: Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ
「 Vています」:Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ
Ví dụ:
① 窓(まど)が 閉(し)まっています。Cửa sổ (đang) đóng.
② 窓(まど)が 閉(し)めてあります。Cửa sổ (đang) được đóng.
Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng.
Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó.
2. Vておきます
*(~まえに)、~V ておきます: (làm gì) trước (để chuẩn bị)
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra.
Ví dụ:
(1) 旅行(りょこう)の前(まえ)に、切符(きっぷ)を 買(か)っておきます。
Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước.
(2) パーティの前(まえ)に、部屋(へや)を 掃除(そうじ)しておきます。
Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước.
(3) パーティの前(まえ)に、料理(りょうり)を 作(つく)っておいたほうがいいです。
Trước bước tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước.
*(~たら、)~V ておきます: (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc.
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc
Ví dụ:
(1) 授業(じゅぎょう)が 終(お)わったら、電気(でんき)を 消(け)しておきます。
Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện.
(2) パーティーが 終(お)わったら、部屋(へや)を 片付(かたづ)けておきます。
Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng.
(3) 練習(れんしゅう)が 終(お)わったら、道具(どうぐ)を 元(もと)の所(ところ)に しまっておいてください。
Khi buổi luyện tập kết thúc thì hãy cất đồ vào chỗ cũ nhé!
*(そのまま)~V ておきます: (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu
(1) まだ 使(つか)っていますから、そのままに しておいてください。Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyên như thế nhé!
(2) A:テレビを消(け)してもいいですか。Tôi tắt tivi có được không?
B:もうすぐ ニュースの 時間(じかん)ですから、つけておいてください。Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế.
3. まだ V ています/V ていません: vẫn đang… / vẫn chưa…
Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định.
Ví dụ:
まだ 雨(あめ)が 降(ふ)っています。Trời vẫn đang mưa.
まだ 漢字(かんじ)を覚(おぼ)えていません。Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán.
彼(かれ)はまだ 発表(はっぴょう)しています。Anh ấy vẫn đang phát biểu.
田中(たなか)さんは まだ 来(き)ていません。Anh Tanaka vẫn chưa đến.
Học ngay từ vựng tiếng nhật theo chủ đề để vốn từ vựng thêm phong phú nhé! [You must be registered and logged in to see this link.]
ngữ pháp tiếng nhật n4 bài 30
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 30: Trạng thái, kết quả của một hành động
1. Vてあります: (diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ)
Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người.
Cách dùng:
* N1に N2が V てあります: ở đâu có ... cái gì
Cách dùng: Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
(1) 壁(かべ)に 地図(ちず)が はってあります。Trên tường có dán bản đồ.
(hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trên tường hiện có bản đồ)
(2) 教室(きょうしつ)に テレビが 置(お)いてあります。Trong lớp học có đặt tivi.
(hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi)
(3) これは私(わたし)の本(ほん)です。名前(なまえ)が書(か)いてありますから。Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. (hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi)
* N2は N1に V てあります: cái gì thì … ở đâu
Cách dùng: ý nghĩa giống mẫu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến.
Ví dụ:
(1) A:地図(ちず)はどこですか。Bản đồ ở đâu vậy?
B:地図(ちず)は壁(かべ)に貼(は)ってあります。Bản đồ có dán ở trên tường.
(2) パスポートは 引(ひ)き出(だ)しの中(なか)に しまってあります。Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo
* Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa Vてあります và Vています
「Vてあります」: Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ
「 Vています」:Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ
Ví dụ:
① 窓(まど)が 閉(し)まっています。Cửa sổ (đang) đóng.
② 窓(まど)が 閉(し)めてあります。Cửa sổ (đang) được đóng.
Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng.
Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó.
2. Vておきます
*(~まえに)、~V ておきます: (làm gì) trước (để chuẩn bị)
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra.
Ví dụ:
(1) 旅行(りょこう)の前(まえ)に、切符(きっぷ)を 買(か)っておきます。
Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước.
(2) パーティの前(まえ)に、部屋(へや)を 掃除(そうじ)しておきます。
Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước.
(3) パーティの前(まえ)に、料理(りょうり)を 作(つく)っておいたほうがいいです。
Trước bước tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước.
*(~たら、)~V ておきます: (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc.
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc
Ví dụ:
(1) 授業(じゅぎょう)が 終(お)わったら、電気(でんき)を 消(け)しておきます。
Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện.
(2) パーティーが 終(お)わったら、部屋(へや)を 片付(かたづ)けておきます。
Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng.
(3) 練習(れんしゅう)が 終(お)わったら、道具(どうぐ)を 元(もと)の所(ところ)に しまっておいてください。
Khi buổi luyện tập kết thúc thì hãy cất đồ vào chỗ cũ nhé!
*(そのまま)~V ておきます: (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu
(1) まだ 使(つか)っていますから、そのままに しておいてください。Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyên như thế nhé!
(2) A:テレビを消(け)してもいいですか。Tôi tắt tivi có được không?
B:もうすぐ ニュースの 時間(じかん)ですから、つけておいてください。Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế.
3. まだ V ています/V ていません: vẫn đang… / vẫn chưa…
Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định.
Ví dụ:
まだ 雨(あめ)が 降(ふ)っています。Trời vẫn đang mưa.
まだ 漢字(かんじ)を覚(おぼ)えていません。Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán.
彼(かれ)はまだ 発表(はっぴょう)しています。Anh ấy vẫn đang phát biểu.
田中(たなか)さんは まだ 来(き)ていません。Anh Tanaka vẫn chưa đến.
Học ngay từ vựng tiếng nhật theo chủ đề để vốn từ vựng thêm phong phú nhé! [You must be registered and logged in to see this link.]
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Similar topics
» cách sử dụng trạng từ trong câu phủ định
» Trạng từ N3(副詞)
» Phân biệt trạng từ N3
» Các trạng từ tiếng Nhật hay dùng
» Đồng xu 5 Yên Nhật Bản
» Trạng từ N3(副詞)
» Phân biệt trạng từ N3
» Các trạng từ tiếng Nhật hay dùng
» Đồng xu 5 Yên Nhật Bản
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy