Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
ThanhCong | ||||
obake | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
Ngữ pháp N3: Phân biệt から、ことからvà のだから
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Ngữ pháp N3: Phân biệt から、ことからvà のだから
~から và ~のだから được dùng để thể hiện nguyên nhân với ý nghĩa là "bởi vì", tuy nhiên 2 cấu trúc này vẫn có sự khác nhau trong từng hoàn cảnh sử dụng. Các bạn cùng[You must be registered and logged in to see this link.] phân biệt hai cấu trúc này nhé.
Phân biệt から、ことからvà のだから
1. 〜から…/ことから… (Vì, từ)
Ý nghĩa: Chúng ta cũng đã thường gặp からở trình độ sơ cấp trong cách diễn đạt lí do. Ở mẫu cầu này, chúng ta hiểu lí do này là một sự thật đã diễn ra và phát triển đến một kết quả, hoặc là kết luận của người nói.
Cách dùng: N + から
Thể thông thường (Naだ -な/である; Nだ -である) + ことから
Phần đứng trước からvà ことからchính là phần thể hiện lí do. Cách nói này không dùng để thể hiện hi vọng, ý hướng của người nói, không dùng để thuyết phục người khác làm một hành động.
Ví dụ:
(1) わずかな誤解(ごかい)から友達の関係が悪くなってしまった。
Từ hiểu lầm nhỏ mà quan hệ bạn bè trở nên xấu đi.
(2) 日本語の授業でとなりの席になったことから、わたしたちは親したく(したしく)なった。
Từ việc ngồi cạnh nhau trong giờ học tiếng Nhật, chúng tôi trở nên thân với nhau.
(3) 顔がよく似ていることから、二人は親子だとすぐにわかった。
Vì nhìn mặt rất giống nhau, tôi nhận ra ngay hai người đó là mẹ con.
Xem tiếp cách dùng: [You must be registered and logged in to see this link.]
Phân biệt から、ことからvà のだから
1. 〜から…/ことから… (Vì, từ)
Ý nghĩa: Chúng ta cũng đã thường gặp からở trình độ sơ cấp trong cách diễn đạt lí do. Ở mẫu cầu này, chúng ta hiểu lí do này là một sự thật đã diễn ra và phát triển đến một kết quả, hoặc là kết luận của người nói.
Cách dùng: N + から
Thể thông thường (Naだ -な/である; Nだ -である) + ことから
Phần đứng trước からvà ことからchính là phần thể hiện lí do. Cách nói này không dùng để thể hiện hi vọng, ý hướng của người nói, không dùng để thuyết phục người khác làm một hành động.
Ví dụ:
(1) わずかな誤解(ごかい)から友達の関係が悪くなってしまった。
Từ hiểu lầm nhỏ mà quan hệ bạn bè trở nên xấu đi.
(2) 日本語の授業でとなりの席になったことから、わたしたちは親したく(したしく)なった。
Từ việc ngồi cạnh nhau trong giờ học tiếng Nhật, chúng tôi trở nên thân với nhau.
(3) 顔がよく似ていることから、二人は親子だとすぐにわかった。
Vì nhìn mặt rất giống nhau, tôi nhận ra ngay hai người đó là mẹ con.
Xem tiếp cách dùng: [You must be registered and logged in to see this link.]
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Similar topics
» Phân biệt ngữ pháp tiếng nhật n3: cấu trúc めった
» Phân biệt: 「寿命」と「人生」と「一生」と「生命」
» Phân biệt trạng từ N3
» N5 - Phân biệt ある và持っている
» Phân biệt 2 mẫu câu ある và持っている
» Phân biệt: 「寿命」と「人生」と「一生」と「生命」
» Phân biệt trạng từ N3
» N5 - Phân biệt ある và持っている
» Phân biệt 2 mẫu câu ある và持っている
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy