Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
obake | ||||
ThanhCong | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
Giới thiệu sơ lược về tiếng nhật
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Giới thiệu sơ lược về tiếng nhật
1. Sơ lược về tiếng Nhật
Tiếng Nhậtlà ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana (ひらがな, viết bằng chữ Hán là 平仮名, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (カタカナ, viết bằng chữ Hán là 片仮名, Phiến Giả Danh), Kanji (かんじ, chữ Hán là 漢字, Hán Tự) và Rōmaji (ローマ字, chữ La Mã).
Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống như bảng chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết được tiếng Nhật, trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí tự, và bảng Katakana cũng gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana. Sau đó phải học thuộc khoảng 1950 chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ Hán dùng để
viết tên người cho trong Bảng chữ Hán thường dùng (じょうようかんじひょう - 常用漢字表 - Thường Dụng Hán Tự Biểu) theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học Nhật Bản và học bảng chữ cái tiếng Anh phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật các từ được viết bằng Katakana thường là các từ được phiên âm từ tiếng nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán khó.
Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji.
2. Bảng Hiragana
Bảng Hiragana (ひらがな) gồm các chữ và âm như sau:
Tiếng Nhậtlà ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana (ひらがな, viết bằng chữ Hán là 平仮名, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (カタカナ, viết bằng chữ Hán là 片仮名, Phiến Giả Danh), Kanji (かんじ, chữ Hán là 漢字, Hán Tự) và Rōmaji (ローマ字, chữ La Mã).
Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống như bảng chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết được tiếng Nhật, trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí tự, và bảng Katakana cũng gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana. Sau đó phải học thuộc khoảng 1950 chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ Hán dùng để
viết tên người cho trong Bảng chữ Hán thường dùng (じょうようかんじひょう - 常用漢字表 - Thường Dụng Hán Tự Biểu) theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học Nhật Bản và học bảng chữ cái tiếng Anh phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật các từ được viết bằng Katakana thường là các từ được phiên âm từ tiếng nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán khó.
Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji.
2. Bảng Hiragana
Bảng Hiragana (ひらがな) gồm các chữ và âm như sau:
あ | a | い | i | う | u | え | e | お | o |
か | ka | き | ki | く | ku | け | ke | こ | ko |
さ | sa | し | shi | す | su | せ | se | そ | so |
た | ta | ち | chi | つ | tsu | て | te | と | to |
な | na | に | ni | ぬ | nu | ね | ne | の | no |
は | ha | ひ | hi | ふ | hu | へ | he | ほ | ho |
ま | ma | み | mi | む | mu | め | me | も | mo |
や | ya | ゆ | yu | よ | yo | ||||
ら | ra | り | ri | る | ru | れ | re | ろ | ro |
わ | wa | を | wo | ん | n |
obake- Tổng số bài gửi : 8
Join date : 19/06/2012
1. Sơ lược về tiếng Nhật
3. Bảng Katakana
BảngKatakana bao gồm các kí tự và âm giống như bảng Hiragana nhưng cách viết khác.
BảngKatakana bao gồm các kí tự và âm giống như bảng Hiragana nhưng cách viết khác.
ア | a | イ | i | ウ | u | エ | e | オ | o |
カ | ka | キ | ki | ク | ku | ケ | ke | コ | ko |
サ | sa | シ | shi | ス | su | セ | se | ソ | so |
タ | ta | チ | chi | ツ | tsu | テ | te | ト | to |
ナ | na | ニ | ni | ヌ | nu | ネ | ne | ノ | no |
ハ | ha | ヒ | hi | フ | hu | ヘ | he | ホ | ho |
マ | ma | ミ | mi | ム | mu | メ | me | モ | mo |
ヤ | ya | ユ | yu | ヨ | yo | ||||
ラ | ra | リ | ri | ru | レ | re | ロ | ro | |
ワ | wa | ヲ | wo | ン | n |
obake- Tổng số bài gửi : 8
Join date : 19/06/2012
Biến âm
* Biến âm
が | ga | ぎ | gi | ぐ | gu | げ | ge | ご | go |
ざ | za | じ | zi | ず | zu | ぜ | ze | ぞ | zo |
だ | da | ぢ | ji | づ | zu | で | de | ど | do |
ば | ba | び | bi | ぶ | bu | べ | be | ぼ | bo |
ぱ | pa | ぴ | pi | ぷ | pu | ぺ | pe | ぽ | po |
ガ | ga | ギ | gi | グ | gu | ゲ | ge | ゴ | go |
ザ | za | ジ | zi | ズ | zu | ゼ | ze | ゾ | zo |
ダ | da | ヂ | ji | ヅ | zu | デ | de | ド | do |
バ | ba | ビ | bi | ブ | bu | ベ | be | ボ | bo |
パ | pa | ピ | pi | プ | pu | ペ | pe | ポ | po |
obake- Tổng số bài gửi : 8
Join date : 19/06/2012
Giới thiệu sơ lược về tiếng nhật
4. Chữ cái
La Mã (Rōmaji - ローマ字)
Người Nhật
dùng bảng chữ cái tiếng Anh để viết các công thức toán học, đánh vần và viết
các từ nguyên gốc của các thứ tiếng viết bằng chữ La Tinh (La Mã). Bảng chữ cái
tiếng Anh được phiên âm theo âm tiếng Nhật như sau:
Bảng chữ
cái La Mã được phiên âm sang tiếng Nhật như sau :
La Mã (Rōmaji - ローマ字)
Người Nhật
dùng bảng chữ cái tiếng Anh để viết các công thức toán học, đánh vần và viết
các từ nguyên gốc của các thứ tiếng viết bằng chữ La Tinh (La Mã). Bảng chữ cái
tiếng Anh được phiên âm theo âm tiếng Nhật như sau:
Chữ in hoa | Chữ thường | Cách đọc | Chữ in hoa | Chữ thường | Cách đọc |
A | a | エー | N | n | エヌ |
B | b | ビー | O | o | オー |
C | c | シー | P | p | ピー |
D | d | ディー | Q | q | キュー |
E | e | イー | R | r | アール |
F | f | エフ | S | s | エス |
G | g | ジー | T | t | ティー |
H | h | エッチ | U | u | ユー |
I | i | アイ | V | v | ブイ |
J | j | ジェー | W | w | ダブリュー |
K | k | ケー | X | x | エックス |
L | l | エル | Y | y | ワイ |
M | m | エム | Z | z | ゼット |
Bảng chữ
cái La Mã được phiên âm sang tiếng Nhật như sau :
Chữ in hoa | Chữ thường | Cách đọc | Chữ in hoa | Chữ thường | Cách đọc |
A | a | アルファ | N | n | ニュー |
B | b | ベータ | X | x | クサイ、グザイ、クシー |
G | g | ガンマ | O | o | オミクロン |
D | d | デルタ | P | p | パイ |
E | e | イプシロン | R | r | ロー |
Z | z | ぜータ、ツェータ | S | s | シグマ |
H | h | イータ | T | t | タウ |
Q | q | シータ、テータ | U | u | ウブシロン |
I | i | イオタ | F | f | ファイ |
K | k | カッパ | C | c | カイ |
L | l | ラムダ | Y | y | プサイ、プシー |
M | m | ミュー | W | w | オメガ |
obake- Tổng số bài gửi : 8
Join date : 19/06/2012
Similar topics
» Giới thiệu Đền Ngọc Sơn bằng tiếng nhật
» giới thiệu gia đình bằng tiếng nhật
» Giới thiệu Nhật Bản
» ★★★Cần đội ngũ nhân sự biết tiếng Nhật, biên-phiên dịch fulltime lẫn parttime★★★Dành cho các bạn SV khoa tiếng Nhật sắp tốt nghiệp và các ứng viên đang tìm kiếm công việc liên quan đến tiếng Nhật
» GIỚI THIỆU VỀ DIỄN ĐÀN
» giới thiệu gia đình bằng tiếng nhật
» Giới thiệu Nhật Bản
» ★★★Cần đội ngũ nhân sự biết tiếng Nhật, biên-phiên dịch fulltime lẫn parttime★★★Dành cho các bạn SV khoa tiếng Nhật sắp tốt nghiệp và các ứng viên đang tìm kiếm công việc liên quan đến tiếng Nhật
» GIỚI THIỆU VỀ DIỄN ĐÀN
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy