Latest topics
Most Viewed Topics
Top posters
dymy (167) | ||||
Admin@ (106) | ||||
KeikoPhan (41) | ||||
Takenoko (36) | ||||
obake (8) | ||||
Lan Lan (4) | ||||
thoitrangf5 (4) | ||||
ThanhCong (3) | ||||
Stronger TQ (3) | ||||
chuvoicoi85 (3) |
Most active topic starters
dymy | ||||
Admin@ | ||||
KeikoPhan | ||||
Takenoko | ||||
thoitrangf5 | ||||
obake | ||||
ThanhCong | ||||
HRnavi | ||||
khuongnguyenhr | ||||
quyenjp |
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Tổng hợp mẫu ngữ pháp về sự biến đổi
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Tổng hợp mẫu ngữ pháp về sự biến đổi
Kỳ thi tháng 12/2017 đang đến rất gần. Các bạn đã chuẩn bị hết chưa. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Koseiđiểm danh lại một số cấu trúc ngữ pháp hay xuất hiện trong bài thi JLPT N3 nhé.
[b]Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって
Học ngữ pháp tiếng Nhật
>>> Luyện thi tiếng Nhật với bài tổng hợp 6 cấu trúc ngữ pháp về mục đích thường xuất hiện trong bài thi JLPT
>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành: Xuất nhập khẩu.
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt các câu trúc ngữ pháp đều có ý nghĩa:"Liên quan đến..."
1, について、に関して
*Ý nghĩa: (Về, liên quan đến …)
*Cách sử dụng:
N+ については ・ についての+N
N+ に関しては ・ に関する+N (cách nói lịch sự hơn について)
*VD:
1) Vấn đề về ô nhiễm môi trường chúng tôi đang xem xét.
環境汚染についての問題を検討しています。
(かんきょうおせん についての もんだいを けんとうしています。)
環境汚染に関する問題を検討しています。
(かんきょうおせん にかんする もんだいを けんとうしています。)
2) Về câu hỏi của anh cho phép chúng tôi xin được phát biểu ý kiến như sau.
ご質問についての意見を発表させていただきたいんです。
(ごしつもん についての いけんを はっぴょうさせていただきたいんです。)
ご質問に関する意見を発表させていただきたいんです。
(ごしつもん にかんする いけんを はっぴょうさせていただきたいんです。)
2, N+に対して・に対しては・に対する+N
*Ý nghĩa: (Về, liên quan đến …:Biểu thị phản ứng, hành động, tình cảm, thái độ hướng tới một đối tượng nào đó)
*VD:
1) Phải tăng thuế đối với đồ nhập khẩu để bảo vệ hàng hóa trong nước.
内国品を守るために輸入品に対する税金を上げなければなりません。
(ないこくひんを まもるために ゆにゅうひん にたいする ぜいきんを あげなければならなりません。)
2) Đối với nhân viên không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng.
社員なら、お客さんに対して失礼な言葉を言ってはいけない。
(かいしゃなら、おきゃく にたいして しつれいなことばを いってはいけない。)
社員に対して、お客さんに失礼な言葉を言ってはいけない。(Cách biểu thị trong nội quy)
(かいしゃにたいして、おきゃくに しつれいなことばを いってはいけない。)
3) Thái độ của trưởng phòng đối với người mắc lỗi thật nghiêm khắc.
過った社員に対する部長の態度は厳しいです。
(あやまったかいしゃ にたいする ぶちょうのたいどは きびしいです。)
3, にとって(N +にとって)
*Ý nghĩa: (Đối với …/ theo … , thì … : Ai đó bày tỏ, quan điểm, lập trường, ý kiến)
*VD:
1) Đối với một người nhân viên như tôi thì không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng.
社員の私にとって、お客さんに対して失礼な言葉を言ってはいけない。
(かいしゃのわたし にとって、おきゃくにたいして しつれいなことばを いってはいけない。)
2) Đối với tôi, bà ấy như một người mẹ.
私にとって、彼女はまるで母親のような存在だ。
(わたしにとって、かのじょうは まるでははおやの ようなそんざいだ
Tiếp nào >>>Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう)
Chúc Các bạn thi tốt.
[b]Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって
Học ngữ pháp tiếng Nhật
>>> Luyện thi tiếng Nhật với bài tổng hợp 6 cấu trúc ngữ pháp về mục đích thường xuất hiện trong bài thi JLPT
>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành: Xuất nhập khẩu.
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt các câu trúc ngữ pháp đều có ý nghĩa:"Liên quan đến..."
1, について、に関して
*Ý nghĩa: (Về, liên quan đến …)
*Cách sử dụng:
N+ については ・ についての+N
N+ に関しては ・ に関する+N (cách nói lịch sự hơn について)
*VD:
1) Vấn đề về ô nhiễm môi trường chúng tôi đang xem xét.
環境汚染についての問題を検討しています。
(かんきょうおせん についての もんだいを けんとうしています。)
環境汚染に関する問題を検討しています。
(かんきょうおせん にかんする もんだいを けんとうしています。)
2) Về câu hỏi của anh cho phép chúng tôi xin được phát biểu ý kiến như sau.
ご質問についての意見を発表させていただきたいんです。
(ごしつもん についての いけんを はっぴょうさせていただきたいんです。)
ご質問に関する意見を発表させていただきたいんです。
(ごしつもん にかんする いけんを はっぴょうさせていただきたいんです。)
2, N+に対して・に対しては・に対する+N
*Ý nghĩa: (Về, liên quan đến …:Biểu thị phản ứng, hành động, tình cảm, thái độ hướng tới một đối tượng nào đó)
*VD:
1) Phải tăng thuế đối với đồ nhập khẩu để bảo vệ hàng hóa trong nước.
内国品を守るために輸入品に対する税金を上げなければなりません。
(ないこくひんを まもるために ゆにゅうひん にたいする ぜいきんを あげなければならなりません。)
2) Đối với nhân viên không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng.
社員なら、お客さんに対して失礼な言葉を言ってはいけない。
(かいしゃなら、おきゃく にたいして しつれいなことばを いってはいけない。)
社員に対して、お客さんに失礼な言葉を言ってはいけない。(Cách biểu thị trong nội quy)
(かいしゃにたいして、おきゃくに しつれいなことばを いってはいけない。)
3) Thái độ của trưởng phòng đối với người mắc lỗi thật nghiêm khắc.
過った社員に対する部長の態度は厳しいです。
(あやまったかいしゃ にたいする ぶちょうのたいどは きびしいです。)
3, にとって(N +にとって)
*Ý nghĩa: (Đối với …/ theo … , thì … : Ai đó bày tỏ, quan điểm, lập trường, ý kiến)
*VD:
1) Đối với một người nhân viên như tôi thì không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng.
社員の私にとって、お客さんに対して失礼な言葉を言ってはいけない。
(かいしゃのわたし にとって、おきゃくにたいして しつれいなことばを いってはいけない。)
2) Đối với tôi, bà ấy như một người mẹ.
私にとって、彼女はまるで母親のような存在だ。
(わたしにとって、かのじょうは まるでははおやの ようなそんざいだ
Tiếp nào >>>Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう)
Chúc Các bạn thi tốt.
dymy- Tổng số bài gửi : 167
Join date : 21/11/2017
Similar topics
» ★★★Cần đội ngũ nhân sự biết tiếng Nhật, biên-phiên dịch fulltime lẫn parttime★★★Dành cho các bạn SV khoa tiếng Nhật sắp tốt nghiệp và các ứng viên đang tìm kiếm công việc liên quan đến tiếng Nhật
» Tổng hợp tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất _Giveaway học bổng tiếng Nhật
» Ngữ pháp sơ- trung cấp tổng hợp(tiếng việt)
» Tổng hợp tất tần tật tài liệu về học tiếng Nhật
» Tổng hợp từ vựng tiếng nhật về máy tính
» Tổng hợp tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất _Giveaway học bổng tiếng Nhật
» Ngữ pháp sơ- trung cấp tổng hợp(tiếng việt)
» Tổng hợp tất tần tật tài liệu về học tiếng Nhật
» Tổng hợp từ vựng tiếng nhật về máy tính
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
Sat Sep 29, 2018 4:51 pm by dymy
» Nói ngắn, tiếng lóng thông dụng trong hội thoại tiếng Nhật
Thu Sep 27, 2018 3:59 pm by dymy
» Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Wed Sep 26, 2018 5:00 pm by dymy
» 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật
Tue Sep 25, 2018 4:48 pm by dymy
» Từ vựng về tết Trung Thu
Mon Sep 24, 2018 4:36 pm by dymy
» Phân biệt trợ từ tiếng Nhật で và に
Fri Sep 21, 2018 4:33 pm by dymy
» Liên từ bổ sung và giải thích
Thu Sep 20, 2018 3:20 pm by dymy
» Thành ngữ, quán ngữ tiếng Nhật (Phần 1)
Wed Sep 19, 2018 4:16 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề: Tình trạng sức khỏe
Tue Sep 18, 2018 3:45 pm by dymy
» Giao tiếp tiếng Nhật ở hiệu thuốc
Mon Sep 17, 2018 3:54 pm by dymy
» Kanji bộ “Kim” (金)
Sat Sep 15, 2018 4:15 pm by dymy
» Best tài liệu thi EJU
Fri Sep 14, 2018 4:19 pm by dymy
» TỎ TÌNH CHO BẠN GÁI
Thu Sep 13, 2018 4:12 pm by dymy
» Truyện tiếng Nhật: Chim sẻ và chim gõ kiến
Thu Aug 30, 2018 4:53 pm by dymy
» Ôn luyện thi JLPT với các mẫu câu thể hiện sự đối lập
Thu Aug 30, 2018 4:19 pm by dymy